Thực đơn
Mãn Châu Quốc Quốc ca Phiên bản năm 1942Âm nhạc | |
Quốc ca của Mãn Châu Quốc | |
Lời | Ủy ban quốc ca |
---|---|
Nhạc | Kosaku Yamada, Kiyoshi Nobutoki |
Được chấp nhận | 5 tháng 9 năm 1942 |
Cho đến | 1945 |
Mẫu âm thanh | |
Quốc ca Mãn Châu Quốc | |
Quốc ca năm 1933 đã được thay thế vào ngày 5 tháng 9 Kāngdé 9 (1942) bởi Sắc lệnh của Hội đồng Nhà nước số 201.[4] Theo Thủ tướng thứ hai Mãn Châu Quốc Trương Kinh Huệ, quốc ca năm 1933 không còn phù hợp với điều kiện của đế chế lúc bấy giờ.[5] Quốc ca được viết bởi một ủy ban.[6] Quốc ca năm 1933 được đổi tên thành "Bài hát độc lập Mãn Châu Quốc" (tiếng Trung: 滿洲國建國歌, Mǎnzhōuguó jiàn guógē; chuyển tự tiếng Nhật: Manshukoku-kenkoku uta).
Tiếng Trung phồn thể | Bính âm | Phiên âm Hán Việt |
---|---|---|
神光開宇宙 表裏山河壯皇猷 | Shén guāng kāi yǔzhòu, biǎolǐ shānhé zhuàng huáng yóu | Thần quang khai vũ trụ, biểu lí sơn hà tráng hoàng du |
帝德之隆 巍巍蕩蕩莫與儔 | Dì'dé zhī lóng wēiwēi dàngdàng mò yǔ chóu | Đế đức chi long nguy nguy đãng đãng mạc dữ trù |
永受天祐兮 萬壽無疆薄海謳 | Yǒng shòu tiān yòu xī, wànshòuwújiāng bó hǎi xú | Vĩnh thụ thiên hựu hề vạn thọ vô cưng bạc hải âu |
仰贊天業兮 輝煌日月侔 | Yǎng zàn tiān yè xī, huīhuáng rì yuè móu | Ngưỡng tán thiên nghiệp hề huy hoàng nhật nguyệt mầu |
Tiếng Nhật | Rōmaji | Dịch nghĩa tiếng Việt |
大御光 天地に充ち | Ohomi-hikari ametsuchi ni michi | Chiếu sáng thế giới bằng ánh sáng thần thánh |
帝徳は 隆く 崇し | Teitoku wa takaku totoshi | Đức hạnh của Hoàng đế vĩ đại và được tôn thờ |
豊栄の 万寿ことほぎ | Toyosaka no banju kotohogi | Hãy cầu nguyện cho sự trường thọ và thịnh vượng |
天つ御業 仰ぎまつらむ | Ametsumiwaza ogimatsuramu | Và chúng ta tôn trọng đức tính của hoàng đế |
Thực đơn
Mãn Châu Quốc Quốc ca Phiên bản năm 1942Liên quan
Mãn Châu Quốc Mãn Châu Mãng cầu Xiêm Mãng Cổ Nhĩ Thái Mãn kinh Mãng Cổ Tế Mãn Châu Lý Mãn Đạt Hải Mãn Hán Toàn Tịch Mãn ĐứcTài liệu tham khảo
WikiPedia: Mãn Châu Quốc Quốc ca http://www.nationalanthems.info/mch-42.htm http://david.national-anthems.net/mch.htm